Cấu trúc 1:
Người は Danh từ が 好きです/嫌いです。
Ý nghĩa: 好き: Thích… / 嫌い: Ghét…
Cách dùng: Dùng để diễn tả sở thích, sở ghét của bản thân hoặc người khác.
Khẳng định: Nが、好きです。 ➝ Phủ định: Nが、好きじゃありません。
Nが、嫌いです。 ➝ Nが、嫌いじゃありません。
Ví dụ:
1. 私は、寿司🍣が好きです。 ➝Tôi thích Sushi.
2. 私は、カラオケが好きです。 ➝Tôi thích karaoke.
3. 私は、肉🥩が好きじゃありません。 ➝Tôi không thích thịt.
4. ビンさんは、サッカー⚽が嫌いです。 ➝Anh Bình ghét bóng đá.
5. 田中さんは、テニスが嫌いじゃありません。 ➝Anh Tanaka không ghét quần vợt.
.
Cấu trúc 2:
どんな Danh từ が 好き/嫌いですか。
Ý nghĩa: Bạn thích/ghét… như thế nào?
Cách dùng: Dùng để hỏi về một tên gọi cụ thể, món đồ cụ thể.
Ví dụ:
1. A: どんなスポ-ツが、好きですか。
B: サッカー⚽が、好きです。
➝A: Anh thích môn thể thao nào?
B: Tôi thích bóng đá.
2. A: どんな果物が、好きですか。
B: リンゴ🍎が、好きです。
➝A: Anh thích hoa quả gì?
B: Tôi thích táo.
3. A: どんな日本料理が、好きですか。
B: 寿司🍣が、好きです。
➝A: Anh thích món ăn Nhật nào?
B: Tôi thích Sushi.
4. A: どんな飲み物が、嫌いですか。
B: ビール🍺が、嫌いです。
➝A: Anh ghét đồ uống nào?
B: Tôi thích bia.
.
Cấu trúc 3:
Người は N が 上手です/下手です。
Ý nghĩa: 上手: Giỏi về… / 下手: Kém về…
Cách dùng: Dùng để nói về sở trường, sở đoản của bản thân hoặc người khác.
Khẳng định: Nが、上手です。 ➝ Phủ định: Nが、上手じゃありません。
Nが、下手です。 ➝ Nが、下手じゃありません。
Ví dụ:
1. リンさんは、日本語が上手です。
➝Chị Linh giỏi tiếng Nhật.
2. 田中さんは、歌が上手です。
➝Anh Tanaka giỏi về ca hát. (=> hát hay).
3. 私は、サッカー⚽が、上手じゃありません。
➝Tôi không giỏi về bóng đá.
4. ミラーさんは、料理が下手です。
➝Anh Mira kém nấu ăn.
5. カリナさんは、英語が下手じゃありません。
➝Chị Karina tiếng Anh không kém.