Cấu trúc 1
わたしは Nが ほしいです。
Ý nghĩa: Tôi muốn có…
Cách dùng: Dùng để nói về mong muốn của người nói. Nếu không muốn có gì đó thì chia ほしいです sang phủ định là ほしくないです。
Lưu ý: Trước が là danh từ, còn trường hợp muốn nói về muốn làm gì đó thì xem cấu trúc tiếp theo.
Ví dụ:
1. 私は、子供が欲しいです。
Tôi muốn có con.
2. 私は、お金が欲しくないです。
Tôi không muốn có tiền.
3. A: 今、何がほしいですか。
B: 車がほしいです。
A: Bây giờ anh muốn có gì?
B: Tôi muốn có xe ô tô.
4. A: どんな車がほしいですか。
B: 大きい車がほしいです。
A: Anh muốn có xe ô tô như thế nào?
B: Tôi muốn có xe ô tô to.
.
![[Ngữ pháp N5] Bài 13 – Minna no Nihongo: ~がほしいです, ~たいです, ~へ~に行きます 2 [Ngữ pháp N5] Bài 13 – Minna no Nihongo: ~がほしいです, ~たいです, ~へ~に行きます](https://tiengnhat21ngay.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Ngu-phap-N5-Bai-13-–-Minna-no-Nihongo-~がほしいです.jpg)
Cấu trúc 2
私は Nを(が) Vたいです。
Ý nghĩa: Tôi muốn…
Cách dùng: Dùng để trình bày việc người nói muốn làm. Trong trường hợp dùng từ たいです thì trợ từ trước nó có thể là を hay が đều được. Nếu không muốn làm gì đó thì chia たいです sang phủ định là たくないです。
Ví dụ:
1. 私は、コーヒーを飲みたいです。
Tôi muốn uống cà phê.
2. 私は、フォーが食べたいです。
Tôi muốn ăn phở.
3. 私は、遅く結婚したくないです。
Tôi không muốn kết hôn muộn.
Lưu ý: Cấu trúc này chỉ dùng để nói về mong muốn của bản thân người nói mà thôi. Còn khi muốn nói về mong muốn của người thứ ba thì phải thay たいです thành たがっています.
Ví dụ:
〇かれは、ビールを飲みたがっています。
Anh ấy đang muốn muốn bia.
Xem chi tiết cấu trúc đó tại đây.
.
Cấu trúc 3
Địa điểm へ Vますに 行きます。
Ý nghĩa: Tôi đi … làm gì.
Cách dùng: Dùng để diễn tả muốn đi đâu làm gì. Lưu ý động từ trước に là động từ ở dạng ます đã bỏ ます.
Ngoài ra còn có cấu trúc:
- ~へ、~に 来ます。Đến đâu làm gì.
- ~へ、~に 帰ります。 Về đâu làm gì.
Ví dụ:
1. デパ-トへカメラを買いに行きます。
Tôi muốn đi cửa hàng bách hóa mua máy ảnh.
2. これから、食堂へご飯を食べに行きます。
Bây giờ tôi đi nhà ăn ăn cơm.
3. 日本へお金を稼ぎに来ました。
Tôi đến Nhật Bản để kiếm tiền.
Lưu ý: Trường hợp động từ ở đây là động từ nhóm III thì chúng ta có thể chọn 1 trong 3 cách nói sau:
Địa điểm へ [V nhóm III Bỏ します] に 行きます・来ます・帰ります。
Địa điểm へ [V nhóm III Bỏます] に 行きます・来ます・帰ります 。
Địa điểm へ [ Danh từ (của V nhóm III) をし] に 行きます・来ます・帰ります。
Ví dụ:
4. デパートへ買い物に行きます。=> Cách dùng phổ biến hơn.
デパートへ買い物しに行きます。
デパートへ買い物をしに行きます。
Cả 3 câu trên đều có nghĩa là: Tôi đi cửa hàng bách hóa mua đồ. Địa điểm luôn nói trước.
Không nói: 買い物しに、デパートへ行きます。
.
Cấu trúc 4
なにも・どこも・だれも
Cách dùng: Trợ từ も ở đây dùng để phủ định toàn bộ, nên phía sau phải đi với dạng phủ định, để nói “cái gì cũng không…”, “ở đâu cũng không…”, “ai cũng không…”.
Lưu ý: Trường hợp trước も có trợ từ へ thì trợ từ へ ở đây có thể có hoặc không.
Ví dụ:
1. A: 今朝、何を食べましたか。
B: 何も食べませんでした。
A: Sáng nay đã ăn gì rồi?
B: Tôi không ăn gì cả.
2. A: 教室に誰がいますか。
B: 誰もいません。
A: Ở lớp có ai không?
B: Không có ai cả.
3. A: 昨日、どこへ行きましたか。
B: どこ(へ)も行きませんでした。
A: Hôm qua đã đi đâu vậy?
B: Không đi đâu cả.
.
Cấu trúc 5
なにか・どこか・だれか
Cách dùng: Trợ từ か ở đây dùng để chỉ sự không xác định “cái gì đó”, “ở đâu đó”, “ai đó”.
Ví dụ:
1. A: 週末どこか行きましたか。
B: いいえ、どこ(へ)も行きませんでした。
A: Cuối tuần vừa rồi có đi đâu không?
B: Không, tôi không đi đâu cả.
2. A: 今朝、何か食べましたか。
B: 〇 はい、パンを食べました。
✖ いいえ、何も食べませんでした。
A: Sáng nay đã ăn gì chưa?
B: 〇 Vâng, tôi ăn bánh rồi.
✖ Không, tôi không ăn gì cả.
Phân biệt: 何を & 何か
何を食べましたか: Dùng để hỏi về đã ăn cái gì, quan tâm đến ĐỒ đã ăn.
Còn 何か食べましたか: Quan tâm đến hành động ĂN, đã ăn hay chưa. Chứ không hỏi đã ăn gì, thế nên khi trả lời, có thể chỉ trả lời “はい、食べました”.
Xem toàn bộ ngữ pháp N5 tại đây.