Cách dùng của tính từ và danh từ sang thể quá khứ: Theo đúng nghĩa của từ “thể quá khứ”, dùng để miêu tả về tính chất, trạng thái, hiện tượng trong quá khứ. Trong tiếng Việt, với trường hợp của tính từ và danh từ, thường chỉ cần có từ chỉ thời gian trong quá khứ là được, chứ không cần nói thêm “đã”. Ví dụ, chỉ nói “Hôm qua trời nóng”. Nhưng sang tiếng Nhật thì bên cạnh từ chỉ thời gian, cần phải chia tính từ và danh từ sang thể quá khứ, nói rõ ràng là “Hôm qua trời đã nóng”. Vậy nên các bạn nhớ chia về thể quá khứ khi nói về những điều đã xảy ra trong quá khứ nhé.
Cách chia tính từ và danh từ sang thể quá khứ
Adj い
Công thức:
Quá khứ khẳng định: Adjい thêm かったです。
Quá khứ phủ định: Adjい thêm くなかったです。
Trường hợp đặc biệt:
いい → よかったです
よくなかったです
Ví dụ:
忙しい →忙しかったです
→忙しくなかったです
1. 昨日の夜は、暑くなかったです。
Tối hôm qua (đã) nóng.
2. 昨日、私は生春巻きを食べました。とても美味しかったです。
Hôm qua tôi đã ăn gỏi cuốn. (Đã) rất ngon.
.
Adj な
Công thức:
Quá khứ khẳng định: Adjな thêm でした。
Quá khứ phủ định: Adjな thêm じゃありませんでした。
Ví dụ:
暇な →暇でした
→暇じゃありませんでした
1. この辺、今は静かですが、昔はにぎやかでした。
Khu vực này, bây giờ thì yên tĩnh nhưng trước đây thì náo nhiệt.
2. 昨日は元気でしたが、今日は風邪を引きました。
Hôm qua (đã) khỏe nhưng hôm nay bị cảm.
3. 昨日は、暇でしたか。Hôm qua rảnh chứ.
→〇はい、暇でした。 Vâng, (đã) rảnh.
✖いいえ、暇じゃありませんでした。Không, (đã) không rảnh.
.
Danh từ
Công thức:
Quá khứ khẳng định: N thêm でした。
Quá khứ phủ định: N thêm じゃありませんでした。
Ví dụ:
雨 →雨でした
→雨じゃありませんでした
1. おとといは、いい天気でした。
Hôm kia thời tiết đẹp.
2. 先週は、休みでした。
Tuần trước tôi nghỉ.
3. 昨日は、雨でしたか。Hôm qua mưa à.
→〇はい、雨でした。 Vâng, (đã) mưa.
✖いいえ、雨じゃありませんでした。Không, (đã) không mưa.
Tổng kết các thì của tính từ:
いそがしい です ひまな です
いそがしい くないです ひまな じゃありません
いそがしい かったです ひまな でした
いそがしい くなかったです ひまな じゃありませんでした
.
Cấu trúc so sánh:
N1は N2より Adjです。
Ý nghĩa: N1 ~ hơn N2.
Cách dùng: Dùng để nói về sự hơn kém.
Ví dụ:
1. 新幹線は、電車より速いです。
Tàu shinkansen nhanh hơn tàu thường.
2. ベトナムは、日本より暑いです。
Việt Nam nóng hơn Nhật Bản.
3. 中国語は、日本語より簡単です。
Tiếng Trung đơn giản hơn tiếng Nhật.
4. ハノイは、ハイフォンより人が多いです。
Hà Nội nhiều người hơn Hải Phòng.
.
![[Ngữ pháp N5] Bài 12 – Minna no Nihongo: Thể quá khứ của tính từ và danh từ, より, AとBとどちらが~, いちばん 2 [Ngữ pháp N5] Bài 12 – Minna no Nihongo: Thể quá khứ của tính từ và danh từ, より, AとBとどちらが~, いちばん](https://tiengnhat21ngay.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/1623414342_884_Ngu-phap-N5-Bai-12-–-Minna-no-Nihongo-The.png)
Cấu trúc câu hỏi so sánh lựa chọn
N1と N2と どちらが Adjですか。
Ý nghĩa: N1 và N2, cái nào ~ hơn.
Cách dùng: Dùng để hỏi giữa N1 hoặc N2 trong câu hỏi so sánh, để người nghe lựa chọn xem cái nào hơn.
Lưu ý: Dù N1 và N2 ở đây là người hay vật thì vẫn dùng どちら để hỏi.
Ví dụ:
1. 野球と、サッカーと、どちらが好きですか。
Bóng chày và bóng đá, bạn thích cái nào hơn?
2. 日本語と、英語と、どちらが難しいですか。
Tiếng Nhật và tiếng Anh, cái nào khó hơn?
3. 木村さんと、鈴木さんと、どちらが背が高いですか。
Anh Kimura và Anh Suzuki, ai cao hơn?
.
Khi trả lời có 2 cách như sau:
- ① Nのほうが Adj です。Dùng để chọn 1 trong 2.
- ② どちらも Adjです。Dùng để chọn cả 2.
Ví dụ:
①日本語と、中国語と、どちらが難しいですか。
→日本語のほうが、難しいです。
Tiếng Nhật và tiếng Trung, tiếng nào khó hơn?
→Tiếng Nhật khó hơn.
②アメリカと、中国と、どちらが大きいですか。
→どちらも大きいです。
Mỹ với Trung Quốc, nước nào to hơn.
→Cả 2 đều to / Nước nào cũng to.
.
![[Ngữ pháp N5] Bài 12 – Minna no Nihongo: Thể quá khứ của tính từ và danh từ, より, AとBとどちらが~, いちばん 3 [Ngữ pháp N5] Bài 12 – Minna no Nihongo: Thể quá khứ của tính từ và danh từ, より, AとBとどちらが~, いちばん](https://tiengnhat21ngay.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/1623414343_694_Ngu-phap-N5-Bai-12-–-Minna-no-Nihongo-The.png)
Cấu trúc so sánh hơn nhất
❓N1 (の中)で、N2が、一番 Adjです。
TL → N2が、一番 Adjです。
Ý nghĩa: Trong số N1, ~ N2 nhất.
Cách dùng: N1 ở đây là danh từ chỉ phạm vi rộng, N2 thường là なに、どこ、だれ、いつ. Cấu trúc này dùng để nói về cái nhất.
Lưu ý: Trước từ 一番 luôn là trợ từ が. Từ の中 có thể có hoặc không.
Ví dụ:
1. A: 果物の中で、何が一番好きですか。
B: スイカが、一番好きです。
→A: Trong các loại hoa quả, bạn thích loại nào nhất?
B: Tôi thích dưa hấu nhất.
2. A: クラスで、だれが一番大きいですか。
B: 木村さんが、一番大きいです。
→A: Trong lớp học, ai to nhất?
B: Bạn Kimura to nhất.
3. A: 日本の中で、どこが一番きれいですか。
B: 北海道が、一番きれいです。
→A: Trong những địa điểm ở Nhật Bản, chỗ nào đẹp nhất?
B: Hokkaido đẹp nhất.
4. A: 一年で、いつが一番暑いですか。
B: 8月が、一番暑いです。
→A: Trong một năm, lúc nào nóng nhất?
B: Tháng 8 nóng nhất.
Xem toàn bộ ngữ pháp N5 tại đây.