Cấu trúc 1
N が います
N が あります
Ý nghĩa: Có…
Cách dùng: Dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật, dịch là “có”.
います dùng cho người hoặc động vật.
Các trường hợp còn lại dùng あります (như đồ vật, cây cỏ, thời gian, cuộc hẹn v.v…).
Ví dụ:
1. リンさんが、います。
Có chị Linh.
2. 先生が、います。
Có giáo viên.
3. 木が、あります。
Có cây.
4. テレビが、あります。
Có ti-vi.
Mở rộng: だれもいません & 何もありません
Chúng ta dùng だれもいません trong tình huống không có ai cả.
Dùng 何もありません trong tình trạng trống rỗng, không có bất kỳ đồ vật nào, không có đồ gì.
Ví dụ:
1. A: だれがいますか。 (Thấy hình như có bóng người)
B: だれもいません。
2. A: 何がありますか。(Chỉ vào hộp rỗng)
B: 何もありません。
.
Cấu trúc 2
Địa điểm に、N が います。
Địa điểm に、N が あります。
Ý nghĩa: Có… Ở… / Ở… có…
Cách dùng: Dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật ở một địa điểm nào đó.
います dùng cho người hoặc động vật.
Các trường hợp còn lại dùng あります (như đồ vật, cây cỏ, thời gian, cuộc hẹn v.v…).
Ví dụ:
1. 教室に、先生と学生がいます。
Ở lớp học có giáo viên và học sinh.
2. 教室に、机と椅子があります。
Ở lớp học có bàn học và ghế.
3. あそこに、テレビ📺があります。
Ở đằng kìa có TV.
4. 日本に、友達がいます。
Tôi có bạn ở Nhật Bản.
.
Cấu trúc 3
N は、 Địa điểm に います。
N は、 Địa điểm に あります。
Ý nghĩa: N ở…
Cách dùng: Cấu trúc này khác cấu trúc trên ở chỗ, chuyển N thành chủ ngữ của câu để diễn tả N đó ở đâu.
Ví dụ:
1. 事務所に、田中さんがいます。
→田中さんは、事務所にいます。
Anh Tanaka ở văn phòng.
2. ここに、ハサミがあります。
→ハサミは、ここにあります。
Kéo ở đây.
3. A: 文廟は、どこにありますか。
B: ハノイにあります。
→A: Văn Miếu ở đâu?
B: Ở Hà Nội.
.
Cấu trúc 4
Địa điểm の_に、N が います。
Địa điểm の_に、N が あります。
Cách dùng: Cấu trúc này khác cấu trúc [Địa điểm に、N が います/あります。] ở chỗ, nói rõ hơn, cụ thể hơn là ở vị trí nào. _ là danh từ chỉ vị trí như うえ、した、ひだり、みぎ、まえ、うしろ、そと、なか、となり、あいだ、ちかく。
Ví dụ:
1. 机の上に、本があります。
Ở trên bàn có sách.
→本は、机の上にあります。
Sách ở trên bàn.
2. ベッドの下に、靴下があります。
Ở dưới giường có tất.
3. 部屋の中に、猫がいます。
Ở trong phòng có con mèo.
Mở rộng:
4. 私の左に、リン先生がいます。
Ở bên trái tôi là cô Linh.
.
Cấu trúc 5
N1 や N2 (など)
Ý nghĩa: N1 và N2 (vân vân)
Cách dùng: Từ や dùng để liệt kê các danh từ. Khác と ở chỗ, と thì phải liệt kê hết các đối tượng, còn や thì chỉ cần liệt kê 2, 3 cái thôi là được. Khi dùng や thì người nghe sẽ hiểu ngoài những cái được liệt kê ra còn rất nhiều những cái khác nữa. Từ など ở cuối danh từ có thể có hoặc không.
Ví dụ:
1. A: 机の上に、何がありますか。
B: 本やペンが あります。
→A: Ở trên bàn học có cái gì?
B: Có sách, bút v.v…
2. A: 箱の中に、何がありますか。
B: 手紙や写真などが あります。
→A: Ở trong hộp có cái gì?
B: Có thư, ảnh v.v…
Xem toàn bộ ngữ pháp N5 tại đây.